subject
stringlengths
8
177
content
stringlengths
348
31.7M
metadata
stringlengths
1.93k
2.54k
source
stringlengths
66
223
Quyết định 3036/QĐ-UBND 2019 Kế hoạch Phối hợp ứng phó tai nạn hàng không dân dụng Yên Bái
<div class="content1"> <div> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADAAMAA0ADEANQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>ỦY BAN NHÂN DÂN<br/> TỈNH YÊN BÁI</b><b><span lang="VI"><br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Số: </span>3036/QĐ-UBND</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i>Yên Bái</i><i><span lang="VI">, ngày </span>03</i><i> <span lang="VI">tháng </span>12</i><i><span lang="VI"> năm </span>2019</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">QUYẾT ĐỊNH</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHỐI HỢP ỨNG PHÓ TAI NẠN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Luật tổ chức Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Luật phòng chống thiên tai ngày 19/6/2013;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29/6/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21/11/2014;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Căn cứ Quyết định số 33/2012/QĐ-TTg ngày 06/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 345/TTr-SNN ngày 08/11/2019,</span></i></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">QUYẾT ĐỊNH:</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">Điều 1.</span></b><span lang="VI"> Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Phối hợp ứng phó tai nạn hàng không dân dụng trên địa bàn tỉnh Yên Bái.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">Điều 2.</span></b><span lang="VI"> Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">Điều 3.</span></b><span lang="VI"> Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc Hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADAAMAA0ADEANQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI"><br/> Nơi nhận:<br/> </span></i></b><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">- Như Điều 3;<br/> - Thường trực Tỉnh ủy;<br/> - Hội đồng nhân dân tỉnh;<br/> - Chủ tịch UBND tỉnh;<br/> - Phó Chủ tịch (NLN) UBND tỉnh;<br/> - Phó Chánh Văn phòng (NLN) Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;<br/> - Cổng thông tin điện tử tỉnh;<br/> - Lưu: VT, NLN.</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">KT. CHỦ TỊCH<br/> PHÓ CHỦ TỊCH<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Nguyễn Văn Khánh</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">KẾ HOẠCH</span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">PHỐI HỢP ỨNG PHÓ TAI NẠN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI<br/> <i>(kèm theo Quyết định số 3036/QĐ-UBND ngày 03/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)</i></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">1. Tình hình liên quan đến tai nạn hàng không dân dụng</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">a) Tình hình tàu bay hàng không dân dụng:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Số lượng tàu bay, đường bay quốc tế qua không phận tỉnh: Có từ 15 - 20 lượt/ngày; có 02 đường bay quốc tế qua không phận tỉnh (Bắc Kinh/Trung Quốc - Băng Cốc/Thái Lan và Bắc Kinh/Trung Quốc - Lào).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Số lượng tàu bay, đường bay quốc tế vào tỉnh: Không có.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Số lượng tàu bay, đường bay nội địa qua không phận tỉnh: Khi nào bay mới thông báo; hoạt động thường xuyên trên không phận tỉnh là máy bay Su 22 của Trung đoàn Không quân 921/f371 Quân chủng Phòng không - Không quân.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">b) Số lượng sân bay: 01 sân bay quân sự (sân bay Yên Bái) được hoàn thành và đưa vào hoạt động từ năm 2018. Sân bay được xây dựng với tiêu chuẩn sân bay quân sự cấp 2.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">2. Nguyên nhân và hậu quả do tai nạn hàng không dân dụng</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">a) Nguyên nhân gây tai nạn hàng không dân dụng: Do lỗi kỹ thuật, điều kiện thời tiết, lỗi của phi công, khủng bố, phá hoại và các nguyên nhân khác ...</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">b) Hậu quả do tai nạn hàng không dân dụng gây ra: Tai nạn tàu bay tùy vào mức độ tai nạn sẽ có hậu quả khác nhau, nhưng hầu hết các vụ tai nạn liên quan đến tàu bay đều gây ra hậu quả đặc biệt nghiêm trọng về người, tài sản và môi trường. Do đó, công tác quản lý, bảo đảm an toàn bay đòi hỏi những yêu cầu rất nghiêm ngặt về con người, trang thiết bị, tàu bay... cũng như các quy trình về vận hành, an toàn lao động, xử lý sự cố và cần có sự quản lý nghiêm ngặt của nhà nước về an ninh, an toàn bay.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">3. Lực lượng ứng phó với tai nạn hàng không dân dụng </span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Các sở, ban, ngành của tỉnh;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Các doanh nghiệp, tổ chức có thiết bị cứu hộ, cứu nạn trên địa bàn tỉnh;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Công tác khắc phục hậu quả, tổng kết, báo cáo: Các cấp, các ngành tổ chức thống kê, đánh giá thiệt hại do tai nạn hàng không dân dụng gây ra.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">III. Ý ĐỊNH ỨNG PHÓ TAI NẠN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">1. Phương châm</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Phát huy mọi nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, kỹ thuật theo phương châm “Bốn tại chỗ” (chỉ huy tại chỗ; lực lượng tại chỗ; vật tư, phương tiện và kinh phí tại chỗ; hậu cần tại chỗ) và “Ba sẵn sàng” (chủ động phòng tránh, đối phó kịp thời, khắc phục khẩn trương và có hiệu quả).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Ưu tiên cứu người trước, cứu phương tiện và hàng hóa sau.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">2. Khu vực ứng phó tai nạn hàng không dân dụng</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Thành phố, thị trấn, thị xã, nơi đông dân cư.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Vùng đồi núi, đất canh tác nông lâm nghiệp.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Các khu vực rừng, núi hiểm trở.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">3. Tổ chức sử dụng lực lượng</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Lực lượng tìm kiếm: Lực lượng chuyên trách, lực lượng quân đội, công an, dân quân tự vệ và các lực lượng khác theo sự điều động của Ủy ban nhân dân tỉnh.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Lực lượng cứu hộ và cứu nạn: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị có trang thiết bị cứu hộ, cứu nạn và chính quyền địa phương nơi xảy ra tai nạn.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Lực lượng cứu thương: Các cơ sở y tế của tỉnh, quân y và các địa phương nơi xảy ra tai nạn.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Lực lượng chữa cháy: Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, và các địa phương nơi xảy ra tai nạn.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Lực lượng chốt chặn bảo vệ hiện trường: Công an, dân quân và bộ đội địa phương nơi xảy ra tai nạn.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">IV. NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">1. Công tác phòng ngừa</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Quán triệt sâu sắc nhiệm vụ ứng phó tai nạn hàng không dân dụng, coi đây là một trong những nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên của Ủy ban nhân dân các cấp và các đơn vị quân đội đóng trên địa bàn. Chủ động xây dựng kế hoạch ứng phó tai nạn hàng không dân dụng của cơ quan, đơn vị. Hiệp đồng chặt chẽ với cấp ủy chính quyền địa phương, các lực lượng đứng chân trên địa bàn tham gia luyện tập ứng phó tai nạn hàng không dân dụng, bảo đảm đầy đủ</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">……………………..</p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Phối hợp với cơ quan chức năng và chính quyền địa phương sơ tán nhân dân ra khỏi khu vực nguy hiểm.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan tổ chức điều tra, khám nghiệm hiện trường, kết luận nguyên nhân xảy ra tai nạn; phối hợp với Sở Y tế thực hiện việc giám định mẫu ADN khi có các nạn nhân không rõ danh tính hoặc chưa được gia đình nhận dạng trước khi chôn cất; xây dựng phương án bảo đảm an ninh trật tự, quản lý, điều hành giao thông khu vực bị tai nạn phục vụ công tác tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Thông tin, báo cáo tình hình tai nạn, hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng của đơn vị theo quy định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">c) Sở Giao thông vận tải</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc ngành huy động lực lượng, phương tiện tham gia ứng phó khi có tình huống xảy ra và theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Chỉ đạo lực lượng Thanh tra giao thông phối hợp với lực lượng Công an bảo đảm công tác an toàn giao thông, phương án lưu thông phương tiện, phân luồng, chống ách tắc giao thông tại nơi xảy ra tai nạn hàng không dân dụng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo lực lượng kiểm lâm và các lực lượng thuộc ngành trong công tác cứu hộ và tìm kiếm cứu nạn khi tai nạn xảy ra ở vùng rừng núi.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">đ) Sở Thông tin và Truyền thông</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc ngành, các doanh nghiệp Bưu chính, Viễn thông huy động lực lượng của ngành tham gia bảo đảm thông tin liên lạc phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động cứu nạn hàng không dân dụng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về cứu nạn.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">e) Sở Tài chính</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan thẩm định và tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí các nguồn kinh phí phục vụ cho công tác cứu nạn. Theo dõi và đôn đốc việc thực hiện thanh quyết toán các nguồn kinh phí phục vụ cho công tác cứu nạn theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">g) Sở Y tế</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Chỉ đạo các cơ sở y tế, bệnh viện đa khoa các địa phương phối hợp với Bệnh viện Tỉnh, Bệnh viện tuyến Trung ương triển khai công tác cứu thương (đội ngũ y, bác sĩ, trang thiết bị y tế, một số cơ số thuốc cần thiết và xe cứu thương phục vụ cấp cứu). Trong điều kiện cần thiết Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh chỉ đạo các cơ quan y tế thành lập bệnh viện</span></p> <p style="margin-top:6.0pt">…………………</p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">2. Bảo đảm ngân sách</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Nguồn ngân sách: Ngân sách địa phương (theo Điều 2, Thông tư số 92/2009/TT-BTC ngày 12/5/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc thanh toán kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai, thảm họa).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">- Đối tượng, trách nhiệm, định mức, thủ tục thanh toán: Theo Thông tư 92/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">1. Căn cứ nội dung kế hoạch này, các sở, ban, ngành, đoàn thể, Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương tiến hành rà soát, bổ sung phương án ứng phó tai nạn hàng không dân dụng của đơn vị, địa phương mình để tổ chức thực hiện đạt hiệu quả.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">2. Các đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn cần chủ động xây dựng kế hoạch ứng phó tai nạn hàng không dân dụng theo lĩnh vực quản lý; phối hợp tích cực với các sở, ban, ngành của tỉnh trong công tác ứng phó tai nạn hàng không dân dụng.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">3. Giao cơ quan Thường trực Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) tổ chức kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, đơn vị, Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các huyện, thị xã, thành phố, các đoàn thể, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội và cá nhân liên quan trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện kế hoạch này; hàng năm tổ chức rà soát, cập nhật bổ sung kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương./.</span></p> </div> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
<div id="divThuocTinh"> <h1 style=""> <span> Quyết định 3036/QĐ-UBND 2019 Kế hoạch Phối hợp ứng phó tai nạn hàng không dân dụng Yên Bái</span></h1> <div class="px10"> </div> <table cellpadding="2" rules="all" style="font-size: 11px; border: 1px solid #AFAFAF; line-height: 18px;"> <tr align="left" valign="top"> <td width="90px"> <b>Số hiệu:</b> </td> <td width="180px"> 3036/QĐ-UBND </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px" width="20px"> </td> <td width="110px"> <b>Loại văn bản:</b> </td> <td width="110px"> Quyết định </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td> <b>Nơi ban hành:</b> </td> <td> Tỉnh Yên Bái </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"> </td> <td> <b>Người ký:</b> </td> <td> Nguyễn Văn Khánh </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td> <b>Ngày ban hành:</b> </td> <td> 03/12/2019 </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"> </td> <td> <b> Ngày hiệu lực:</b> </td> <td class="text-green"> <span onmouseout="hideddrivetip()" onmouseover="LS_Tip(13,0)">Đã biết</span> </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td> <b>Ngày công báo:</b> </td> <td class="text-green"> Đang cập nhật </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"> </td> <td> <b>Số công báo:</b> </td> <td class="text-green"> Đang cập nhật </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td colspan="3" style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"></td> <td> <b>Tình trạng:</b> </td> <td class="text-red"> <span onmouseout="hideddrivetip()" onmouseover="LS_Tip(13,0)">Đã biết</span> </td> </tr> </table> <div class="px10"> </div> </div>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-thong-Van-tai/Quyet-dinh-3036-QD-UBND-2019-Ke-hoach-Phoi-hop-ung-pho-tai-nan-hang-khong-dan-dung-Yen-Bai-439705.aspx
Nghị quyết 384/2015/NQ-HĐND chính sách hợp tác đào tạo với các tỉnh Bắc Lào Điện Biên 2016 2020 2015
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADEAMQAyADAAMwA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN <br/> TỈNH ĐIỆN BIÊN<br/> --------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 384/2015/NQ-HĐND</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Điện Biên, ngày 10 tháng 11 năm 2015</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">NGHỊ QUYẾT</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN VÀ CHÍNH SÁCH HỢP TÁC ĐÀO TẠO GIỮA TỈNH ĐIỆN BIÊN VỚI CÁC TỈNH BẮC LÀO, GIAI ĐOẠN 2016-2020</a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN<br/> KHÓA XIII, KÌ HỌP THỨ 15</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 31/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/nghi-dinh-61-2006-nd-cp-chinh-sach-doi-voi-nha-giao-can-bo-quan-ly-giao-duc-cong-tac-o-truong-chuyen-biet-o-vung-co-dieu-kien-kinh-te-xa-hoi-kho-khan-12650.aspx" target="_blank" title="Nghị định 61/2006/NĐ-CP">61/2006/NĐ-CP</a> ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao-duc/nghi-dinh-19-2013-nd-cp-sua-doi-nghi-dinh-61-2006-nd-cp-chinh-sach-nha-giao-173620.aspx" target="_blank" title="Nghị định 19/2013/NĐ-CP">19/2013/NĐ-CP</a> ngày 23/02/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/nghi-dinh-61-2006-nd-cp-chinh-sach-doi-voi-nha-giao-can-bo-quan-ly-giao-duc-cong-tac-o-truong-chuyen-biet-o-vung-co-dieu-kien-kinh-te-xa-hoi-kho-khan-12650.aspx" target="_blank" title="Nghị định 61/2006/NĐ-CP">61/2006/NĐ-CP</a> ngày 20/6/2006;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Thông tư số 120/2012/TT-BTC ngày 24/7/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn suất chi đào tạo cho lưu học sinh Lào và học sinh Campuchia (diện Hiệp định) học tập tại Việt Nam; Thông tư số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/thong-tu-140-2014-tt-btc-sua-doi-thong-tu-120-2012-tt-btc-chi-dao-tao-hoc-sinh-lao-campuchia-251866.aspx" target="_blank" title="Thông tư 140/2014/TT-BTC">140/2014/TT-BTC</a> ngày 24/9/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi một số điều của Thông tư số 120/2012/TT-BTC ngày 24/7/2014;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BGD&amp;ĐT, ngày 25/02/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, về việc ban hành Quy chế quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Thực hiện Chỉ thị số 33-CT/TTg ngày 05/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ, về nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực cho nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Sau khi xem xét Tờ trình số 3883/TTr-UBND ngày 4/11/2015 của UBND tỉnh về việc thông qua Đề án và chính sách hợp tác đào tạo giữa tỉnh Điện Biên với các tỉnh Bắc Lào, giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra số 27/BC-VHXH, ngày 6/11/2015 của Ban Văn hóa – Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,</i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">QUYẾT NGHỊ:</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><a name="dieu_1"><b><span style="color:black">Điều 1.</span></b></a><span style="color:black"> <a name="dieu_1_name">Thông qua Đề án và chính sách hợp tác đào tạo giữa tỉnh Điện Biên với các tỉnh Bắc Lào, giai đoạn 2016-2020 và các nội dung chính sau đây:</a></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><a name="dieu_1_1"><b><span style="color:black">1. Đào tạo học sinh Điện Biên tại Lào và đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, học sinh Lào tại Điện Biên theo diện cử tuyển và tự túc.</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style="color:black">1.1. Đào tạo cán bộ, học sinh Lào tại Điện Biên</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">Đào tạo cho các tỉnh Bắc Lào 75 người/năm (mỗi tỉnh 25 người, gồm 20 học sinh và 05 cán bộ). Thời gian đào tạo Tiếng Việt là 01 năm tại Trung tâm Giáo dục Thường xuyên tỉnh, sau đó 60 học sinh chuyển sang đào tạo chuyên ngành tại các trường Cao đẳng trong tỉnh (mỗi tỉnh 20 người), 15 cán bộ chuyển sang đào tạo trình độ trung cấp lý luận tại trường Chính trị tỉnh (mỗi tỉnh 05 người).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">Đào tạo liên thông từ trình độ Cao đẳng lên đại học tại tỉnh Điện Biên, số lượng 15 người/năm (mỗi tỉnh 05 người/năm).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style="color:black">1.2. Đào tạo học sinh tỉnh Điện Biên tại Lào</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">- Mỗi năm, tỉnh Điện Biên cử 05 học sinh đi đào tạo tại trường Đại học Xu Pha Nu Vông, tỉnh Luông Pha Bang. Kinh phí đào tạo, tiền ăn, ở, hỗ trợ sinh hoạt phí cùng các phương tiện học tập và sinh hoạt do tỉnh Luông Pha Bang chi trả trực tiếp cho người học. Chi phí đi lại giữa Điện Biên và Luông Pha Bang do người học tự túc.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style="color:black">1.3. Đào tạo tiếng Việt, chuyên ngành cho cán bộ, học sinh Lào theo diện tự túc.</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">Căn cứ nhu cầu đào tạo cán bộ của các tỉnh Bắc Lào, khả năng đáp ứng về năng lực đội ngũ, kinh nghiệm giảng dạy, quản lý, chương trình đào tạo, cơ sở vật chất của các cơ sở giáo dục trong tỉnh, những năm tiếp theo UBND tỉnh giao Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo Trung tâm GDTX tỉnh tổ chức đào tạo Tiếng Việt; các trường Cao đẳng đào tạo chuyên ngành trình độ trung cấp, cao đẳng hệ chính quy, đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp cao đẳng lên đại học cho cán bộ, học sinh các tỉnh Bắc Lào. Kế hoạch đào tạo hằng năm do UBND tỉnh phê duyệt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">Học phí, kinh phí đào tạo: do người học đóng góp tại các cơ sở đào tạo theo quy định hiện hành, được UBND tỉnh phê duyệt hoặc ủy quyền cho Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><a name="dieu_2"><b><span style="color:black">2. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Lào tại Điện Biên, cán bộ Điện Biện tại Lào</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style="color:black">2.1. Bồi dưỡng ngắn hạn cho cán bộ Lào tại Điện Biên</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">Bồi dưỡng ngắn hạn cho cán bộ, công chức, viên chức của Lào tại Điện Biên, mỗi năm 01 khóa, số lượng 30 người/khóa (mỗi tỉnh 10 người). Thời gian: 06 tuần /khóa.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style="color:black">2.2.</span></b><span style="color:black"> <b>Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Điện Biện tại Lào</b></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">Mỗi năm tỉnh cử 15 cán bộ, công chức, viên chức thuộc các sở, ban, ngành, đoàn thể, các huyện thị xã, thành phố, các cơ sở giáo dục trong tỉnh đi đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn tại Lào. Thời gian đào tạo, bồi dưỡng 12 tháng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><a name="dieu_3"><b><span style="color:black">3. Chế độ chính sách</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><i><span style="color:black">3.1. Chế độ chính sách đối với học sinh, cán bộ nước CHDCND Lào tại Điện Biên</span></i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><i><span style="color:black">3.1.1. Chế độ đối với giáo viên dạy tiếng Việt cho LHS Lào</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">Vận dụng theo Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/nghi-dinh-61-2006-nd-cp-chinh-sach-doi-voi-nha-giao-can-bo-quan-ly-giao-duc-cong-tac-o-truong-chuyen-biet-o-vung-co-dieu-kien-kinh-te-xa-hoi-kho-khan-12650.aspx" target="_blank" title="Nghị định 61/2006/NĐ-CP">61/2006/NĐ-CP</a> , ngày 20/6/2006 của Chính phủ và Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/giao-duc/nghi-dinh-19-2013-nd-cp-sua-doi-nghi-dinh-61-2006-nd-cp-chinh-sach-nha-giao-173620.aspx" target="_blank" title="Nghị định 19/2013/NĐ-CP">19/2013/NĐ-CP</a> , ngày 23/02/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/nghi-dinh-61-2006-nd-cp-chinh-sach-doi-voi-nha-giao-can-bo-quan-ly-giao-duc-cong-tac-o-truong-chuyen-biet-o-vung-co-dieu-kien-kinh-te-xa-hoi-kho-khan-12650.aspx" target="_blank" title="Nghị định 61/2006/NĐ-CP">61/2006/NĐ-CP</a> , ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; gồm phụ cấp ưu đãi bằng 70% mức lương hiện hưởng và phụ cấp chức vụ, lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có); phụ cấp trách nhiệm 0,3 so với mức lương cơ sở.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><i><span style="color:black">3.1.2. Chế độ đối với học sinh</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">Căn cứ khả năng cân đối ngân sách của địa phương trong thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2016-2020 và vận dụng nội dung chi, mức chi được quy định tại </span><span lang="NL">Thông tư số 120/2012/TT-BTC ngày 24/7/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn suất chi đào tạo cho lưu học sinh Lào và học sinh Campuchia (diện Hiệp định) học tập tại Việt Nam, LHS Lào học tại Điện Biên được hỗ trợ với các nội dung cụ thể sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span lang="NL">- Miễn học phí và các loại lệ phí.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">- Học bổng (tiền ăn) bằng mức lương cơ sở do Nhà nước quy định (tại thời điểm hiện nay là 1.150.000 đồng/tháng). Khi Nhà nước có sự điều chỉnh mức lương cơ sở thì mức học bổng được điều chỉnh theo.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">- Chế độ thưởng: Học sinh nếu học tập và rèn luyện tốt, đạt kết quả xếp loại từ Khá trở lên được Nhà trường thưởng 1 lần/năm, cụ thể như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">+ Loại khá: 120.000 đồng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">+ Loại giỏi: 180.000 đồng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">+ Loại xuất sắc: 240.000 đồng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">- Trang cấp hiện vật: Học sinh khi nhập trường được trang cấp một số đồ dùng cá nhân như sau: 01 màn tuyn cá nhân, 01 chăn cá nhân (cả vỏ và ruột), 01 đệm nằm, 01 chiếc ga trải giường, 01 chiếc gối, 01 chiếu cá nhân, 01 áo ấm, 01 chậu rửa. Mức tiền tối đa hỗ trợ 01 lần cho cả thời gian học trong trường là 1.500.000 đồng/học sinh <i>(Một triệu năm trăm ngàn đồng chẵn).</i></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">- Hỗ trợ tiền tàu xe: Học sinh được cấp tiền tàu xe mỗi năm 01 lần (cả lượt đi và lượt về) để thăm gia đình vào dịp tết hoặc dịp nghỉ hè.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">- Hỗ trợ học phẩm: Hàng năm học sinh được hỗ trợ tiền học phẩm với mức hỗ trợ tối đa: 100.000 đồng/học sinh/năm học.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">- Sách, tài liệu học tập: Nhà trường xây dựng tủ sách, tài liệu dùng chung để cho mỗi học sinh mượn 01 bộ sách tương ứng với từng lớp học mà học sinh đang theo học. Trường có trách nhiệm tổ chức cho mượn và bảo quản sách, tài liệu để sử dụng lâu dài, có hiệu quả. Hàng năm, trường được mua bổ sung số sách, tài liệu bằng 10% số đầu sách, tài liệu của tủ sách dùng chung.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">- Chi cho ngày Quốc khánh Lào, tết Việt Nam, tết Lào: 150.000 đồng/học sinh/lần (03 lần/năm).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">- Chi hoạt động văn thể: Mỗi lớp được cấp: 01 tờ báo địa phương, 01 tờ báo của thanh niên hoặc báo “Giáo dục và Thời đại” hoặc tập san văn nghệ dành cho các dân tộc.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">- Chi các hoạt động công lạc bộ vui chơi giải trí: Các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, các hoạt động tuyên truyền và cổ động mang tính quần chúng của nhà trường (dự toán chi trong phạm vi 5% quỹ học bổng của học sinh).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">- Chi thi kiểm tra và cấp chứng chỉ: Thực hiện theo các quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nhà trường được lập dự toán chi các khoản như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">+ Làm hồ sơ, ra đề thi, coi chấm thi, xét kết quả và cấp chứng chỉ theo quy định hiện hành.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">+ Làm thẻ học sinh và phù hiệu cá nhân của lưu học sinh.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">- Chi bảo vệ sức khỏe: Mua sổ khám sức khỏe và tổ chức khám sức khỏe hàng năm cho học sinh; Mua bảo hiểm y tế cho học sinh; Mua thuốc thông thường cho học sinh đặt tại tủ thuốc của trường với mức chi 10.000 đồng/học sinh/năm.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">- Chi tiền điện, nước phục vụ việc học tập và sinh hoạt:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">+ Điện thắp sáng: bình quân 25KW/tháng/học sinh theo giá điện quy định tại địa phương.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">+ Nước sinh hoạt: bình quân 4m<sup>3</sup> nước/tháng/học sinh theo giá quy định tại địa phương.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><i><span style="color:black">3.1.3. Đối với học viên học liên thông từ trình độ cao đẳng lên đại học</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">- Chế độ hỗ trợ cho học viên như: tiền ăn, ngủ, đi lại, các chế độ khác thực hiện như đối với LHS Lào đang đào tạo trung cấp, cao đẳng tại Điện Biên. Thời gian được hưởng: 4 kì x 5 tháng. Kinh phí được thanh toán theo thực tế đào tạo, nhưng không vượt quá định mức trên.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">- Trong thời gian đào tạo tại Điện Biên, học viên được bố trí tại kí túc xá nơi học viên theo học.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><i><span style="color:black">3.1.4. Chế độ hỗ trợ trang bị cần thiết ban đầu cho cơ sở đào tạo</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">+ Phòng ở gồm: giường cá nhân, tủ đựng quần áo, bàn ghế, ấm chén, phích nước, đèn, quạt.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">+ Hỗ trợ lớp học, hỗ trợ trang bị nhà ăn, nhà bếp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">+ Chi trang bị ti vi dùng chung tại hội trường cho học sinh.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">+ Chi trang bị 01 phòng máy vi tính dùng chung cho hoạt động dạy và học trong nhà trường.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">Đối tượng hưởng: Toàn bộ lưu học sinh Lào, cán bộ của Lào đang học tại các cơ sở giáo dục trong tỉnh.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><i><span style="color:black">3.1.5. Chế độ hỗ trợ đối với đối tượng bồi dưỡng, tập huấn, thực tế cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức (6 tuần)</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">Kinh phí: do tỉnh Điện Biên chi trả theo quy định hiện hành. Tỉnh bố trí ăn, nghỉ, bồi dưỡng tại TT GDTX tỉnh và thực tế tại các cơ quan đơn vị liên quan thuộc tỉnh Điện Biên.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style="color:black">3.2. Chế độ chính sách đối với học sinh tỉnh Điện Biên đào tạo tại Lào</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><i><span style="color:black">3.2.1. Chế độ đối với học sinh</span></i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">Học phí, kinh phí đào tạo, học bổng, hỗ trợ sinh hoạt phí cùng các phương tiện học tập, do tỉnh Luông Pha Bang hỗ trợ và chi trả trực tiếp cho học sinh. Chi phí đi lại giữa tỉnh Điện Biên và tỉnh Luông Pha Bang do người học tự túc.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><i><span style="color:black">3.2.2. Chế độ đối với cán bộ đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn</span></i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">- Thời gian học tại Việt Nam, người học được hưởng nguyên lương, phụ cấp lương trong nước và chế độ đi học theo quy định hiện hành, được cơ sở đào tạo bố trí chỗ nghỉ cho cán bộ ở xa.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">- Thời gian học tại Lào, chế độ cho người học gồm:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">+ Được hưởng nguyên lương, phụ cấp lương trong nước và hưởng chế độ đi học theo quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">+ Hỗ trợ tiền ăn = 90.000 đồng/ngày.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">+ Được hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm theo mức: tối đa 50 USD/người/đợt công tác.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">+ Được thanh toán công tác phí 01 lượt đi và về/khóa học giữa Điện Biên với các tỉnh Bắc Lào theo quy định hiện hành.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">+ Được hỗ trợ kinh phí chi công tác phục vụ là 50.000 đồng/người/ngày.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">+ Đề nghị phía bạn hỗ trợ kinh phí chi cho giảng viên và hỗ trợ chỗ ở cho cán bộ của tỉnh (do Sở Giáo dục và Thể thao các tỉnh Bắc Lào bố trí giúp tại các trường chuyên nghiệp, cơ sở giáo dục của Lào). Trong trường hợp phía bạn không bố trí được chỗ nghỉ, tỉnh Điện Biên hỗ trợ tiền ngủ cho người học với mức 100.000 đồng/người/ngày.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><a name="dieu_4"><b><span style="color:black">4. Kinh phí đào tạo</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><i><span style="color:black">4.1. Tổng kinh phí thực hiện đề án (không bao gồm diện tự túc)</span></i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><i><span style="color:black">- Chi đào tạo cho LHS Lào tại Điện Biên</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">+ Đào tạo Tiếng Việt: 11.919 triệu đồng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">+ Đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng: 40.270 triệu đồng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">+ Đào tạo liên thông từ cao đẳng lên đại học: 1.428 triệu đồng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">+ Đào tạo lý luận chính trị tại trường Chính trị tỉnh: 2.084 triệu đồng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">- Chi công tác quản lý đào tạo LHS: 900 triệu đồng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">- Chi đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ tỉnh Điện Biên tại Lào: 1.252 triệu đồng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black">- Chi bồi dưỡng ngắn hạn cho cán bộ Lào tại tỉnh Điện Biên: 2.256 triệu đồng.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style="color:black">Tổng kinh phí thực hiện Đề án: 60.109.000.000 </span></b><i><span style="color:black">(bằng chữ: sáu mươi tỷ một trăm linh chín triệu đồng)</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b><span style="color:black">4.2. Nguồn kinh phí thực hiện đề án:</span></b><span style="color:black"> Sử dụng nguồn ngân sách địa phương dành cho quan hệ hợp tác với Lào hàng năm.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><a name="dieu_2_1"><b><span style="color:black">Điều 2.</span></b></a><b><span style="color:black"> </span></b><a name="dieu_2_1_name"><span style="color:black">Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện theo quy định của pháp luật.</span></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><a name="dieu_3_1"><b><span style="color:black">Điều 3.</span></b></a><span style="color:black"> <a name="dieu_3_1_name">Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.</a></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><a name="dieu_4_1"><b><span style="color:black">Điều 4.</span></b></a><span style="color:black"> <a name="dieu_4_1_name">Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua, thay thế nghị quyết số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/nghi-quyet-136-2008-nq-hdnd-nang-muc-tien-an-cho-luu-hoc-sinh-lao-tinh-dien-bien-194682.aspx" target="_blank" title="Nghị quyết 136/2008/NQ-HĐND">136/2008/NQ-HĐND</a> ngày 15/9/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc nâng mức tiền ăn cho Lưu học sinh Lào tại tỉnh Điện Biên và </a></span>Nghị quyết số 202/NQ-HĐND ngày 12/12/2010 <span style="color:black">của Hội đồng nhân dân tỉnh </span>về việc thông qua Đề án hợp tác đào tạo giữa tỉnh Điện Biên với 3 tỉnh Bắc Lào giai đoạn 2010 – 2015.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><i><span style="color:black">Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XIII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10 tháng 11 năm 2015./.</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><i><span style="color:black"> </span></i></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADEAMQAyADAAMwA=--> <tr> <td style="width:203.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="271"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style="font-size:8.0pt"> </span></i></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i>Nơi nhận:<br/> </i></b><span style="font-size:8.0pt">- UBTV Quốc hội;<br/> - Chính phủ;<br/> - Bộ Giáo dục Đào tạo;<br/> - Bộ Tài chính;<br/> - Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);<br/> - TT Tỉnh ủy;<br/> -TT HĐND tỉnh;<br/> - Lãnh đạo UBND tỉnh;<br/> - ĐBQH, ĐB HĐND tỉnh;<br/> - Các Ban của HĐND tỉnh<br/> - Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;<br/> - TT HĐND- UBND các huyện,TX, TP;<br/> - Công báo tỉnh;<br/> - Lưu:VT, CV HĐND tỉnh.</span></p> </td> <td style="width:239.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="319"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">KT.CHỦ TỊCH<br/> PHÓ CHỦ TỊCH<br/> <br/> <i><br/> </i></span></b><br/> <br/> <b>Giàng Thị Hoa</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><i><span style="color:black"> </span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><span style="color:black"> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt;text-autospace:none"><b> </b></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
<div id="divThuocTinh"> <h1 style=""> <span> Nghị quyết 384/2015/NQ-HĐND chính sách hợp tác đào tạo với các tỉnh Bắc Lào Điện Biên 2016 2020 2015</span></h1> <div class="px10"> </div> <table cellpadding="2" rules="all" style="font-size: 11px; border: 1px solid #AFAFAF; line-height: 18px;"> <tr align="left" valign="top"> <td width="90px"> <b>Số hiệu:</b> </td> <td width="180px"> 384/2015/NQ-HĐND </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px" width="20px"> </td> <td width="110px"> <b>Loại văn bản:</b> </td> <td width="110px"> Nghị quyết </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td> <b>Nơi ban hành:</b> </td> <td> Tỉnh Điện Biên </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"> </td> <td> <b>Người ký:</b> </td> <td> Giàng Thị Hoa </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td> <b>Ngày ban hành:</b> </td> <td> 10/11/2015 </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"> </td> <td> <b> Ngày hiệu lực:</b> </td> <td class="text-green"> <span onmouseout="hideddrivetip()" onmouseover="LS_Tip(13,0)">Đã biết</span> </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td> <b>Ngày công báo:</b> </td> <td class="text-green"> Đang cập nhật </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"> </td> <td> <b>Số công báo:</b> </td> <td class="text-green"> Đang cập nhật </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td colspan="3" style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"></td> <td> <b>Tình trạng:</b> </td> <td class="text-red"> <span onmouseout="hideddrivetip()" onmouseover="LS_Tip(13,0)">Đã biết</span> </td> </tr> </table> <div class="px10"> </div> </div>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Giao-duc/Nghi-quyet-384-2015-NQ-HDND-chinh-sach-hop-tac-dao-tao-voi-cac-tinh-Bac-Lao-Dien-Bien-2016-2020-2015-306887.aspx
Quyết định 18/2012/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMAA2ADIAMwA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>ỦY BAN NHÂN DÂN<br/> TỈNH KIÊN GIANG<br/> --------</b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 18/2012/QĐ-UBND</p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Kiên Giang, ngày 06 tháng 4 năm 2012</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">QUYẾT ĐỊNH</span></b></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG</p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ- CP;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Quyết định số 39/2006/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở tại nông thôn và đô thị đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 65/TTr-STC ngày 22 tháng 02 năm 2012 về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,</i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">QUYẾT ĐỊNH:</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b>Điều 1. </b>Ban hành hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng đối với phần diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) đất ở theo quy định tại Quyết định số 39/2006/QĐ- UBND ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, trong trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với đất đang sử dụng; chuyển mục đích sử dụng đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Hệ số điều chỉnh giá đất:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Đối với đất ở:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Khu vực đô thị xác định hệ số điều chỉnh bằng 1,2 lần giá đất ở đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố hàng năm;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Khu vực nông thôn xác định hệ số điều chỉnh bằng 1,1 lần giá đất ở nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố hàng năm.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Đối với đất không phải là đất ở:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đối với đất nông nghiệp:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Khu vực đô thị xác định hệ số điều chỉnh bằng 1,4 lần giá đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố hàng năm;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">+ Khu vực nông thôn xác định hệ số điều chỉnh bằng 1,3 lần giá đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố hàng năm.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Đối với đất phi nông nghiệp khác: Hệ số điều chỉnh giá đất được tính bằng với hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất ở tại Điểm a của Khoản này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Cách xác định giá các loại đất theo hệ số điều chỉnh giá đất:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều này được xác định bằng cách lấy giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố hàng năm nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất được quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:</p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMAA2ADIAMwA=--> <tr> <td style="width:117.9pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="157"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất</p> </td> <td style="width:31.5pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="42"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">=</p> </td> <td style="width:136.05pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="181"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố hàng năm</p> </td> <td style="width:30.45pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="41"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">x</p> </td> <td style="width:159.9pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" width="213"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Hệ số điều chỉnh giá đất</p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Xử lý một số vấn đề tồn tại khi Quyết định này có hiệu lực thi hành:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Đối với các trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã nộp đủ hồ sơ hợp lệ cho cơ quan nhà nước trước ngày Quyết định này có hiệu lực, thì áp dụng hệ số điều chỉnh bằng 1 đối với các loại đất.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b>Điều 2. </b>Tổ chức thực hiện</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Căn cứ vào Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chi cục Thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất thuộc phạm vi quản lý.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát hiện có khó khăn, vướng mắc thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo về Sở Tài chính để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b>Điều 3.</b> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMAA2ADIAMwA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b> </b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN<br/> CHỦ TỊCH<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Lê Văn Thi</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
<div id="divThuocTinh"> <h1 style=""> <span> </span></h1> <div class="px10"> </div> <table cellpadding="2" rules="all" style="font-size: 11px; border: 1px solid #AFAFAF; line-height: 18px;"> <tr align="left" valign="top"> <td width="90px"> <b>Số hiệu:</b> </td> <td width="180px"> 18/2012/QĐ-UBND </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px" width="20px"> </td> <td width="110px"> <b>Loại văn bản:</b> </td> <td width="110px"> Quyết định </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td> <b>Nơi ban hành:</b> </td> <td> Tỉnh Kiên Giang </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"> </td> <td> <b>Người ký:</b> </td> <td> Lê Văn Thi </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td> <b>Ngày ban hành:</b> </td> <td> 06/04/2012 </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"> </td> <td> <b> Ngày hiệu lực:</b> </td> <td class="text-green"> <span onmouseout="hideddrivetip()" onmouseover="LS_Tip(13,0)">Đã biết</span> </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td> <b>Ngày công báo:</b> </td> <td class="text-green"> Đang cập nhật </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"> </td> <td> <b>Số công báo:</b> </td> <td class="text-green"> Đang cập nhật </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td colspan="3" style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"></td> <td> <b>Tình trạng:</b> </td> <td class="text-red"> <span onmouseout="hideddrivetip()" onmouseover="LS_Tip(13,0)">Đã biết</span> </td> </tr> </table> <div class="px10"> </div> </div>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bat-dong-san/Quyet-dinh-18-2012-QD-UBND-he-so-dieu-chinh-gia-dat-de-tinh-thu-tien-su-dung-dat-140786.aspx
Quyết định 42/2011/QĐ-UBND cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tư pháp Hậu Giang
<div class="content1"> <div> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADcAMQAwADIAMwA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">ỦY BAN NHÂN DÂN</span></b><span style="color:black"><br/> <b>TỈNH HẬU GIANG<br/> --------</b></span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><span style="color:black">Số: 42/2011/QĐ-UBND</span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i><span style="color:black">Vị Thanh, ngày 15 tháng 12 năm 2011</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black"> </span></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt;color:black">QUYẾT ĐỊNH</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><span lang="VI" style="color:black">QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY SỞ TƯ PHÁP TỈNH HẬU GIANG.</span></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt;color:black">ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI" style="color:black">Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI" style="color:black">Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI" style="color:black">Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI" style="color:black">Căn cứ Nghị định số 16/2009/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tô chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI" style="color:black">Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI" style="color:black">Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28 tháng 4 năm 2009 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và công tác tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI" style="color:black">Căn cứ Thông tư liên tịch số 18/2011/TTLT-BTP-BNV ngày 19 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn, tô chức và biên chế của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện về bồi thường nhà nước;</span></i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i><span lang="VI" style="color:black">Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc Sở Nội vụ,</span></i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt;color:black">QUYẾT ĐỊNH:</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b><span lang="VI" style="color:black">Điều 1. Vị trí, chức năng của Sở Tư pháp</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">1. Sở Tư pháp là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, tham</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: công tác xây dựng và thi hành văn bản quy phạm pháp luật; kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; bồi thường nhà nước; công chứng; chứng thực; nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; trọng tài thương mại; hộ tịch; quốc tịch; lý lịch tư pháp; luật sư; tư vấn pháp luật; trợ giúp pháp lý; giám định tư pháp; hòa giải ở cơ sở; bán đấu giá tài sản và công tác tư pháp khác theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">2. Sở Tư pháp có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tư pháp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b><span lang="VI" style="color:black">Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Tư pháp</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT- BTP-BNV ngày 28 tháng 4 năm 2009 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và công tác tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã; Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch số 18/2011/TTLT-BTP-BNV ngày 19 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện về bồi thường nhà nước, cụ thể như sau:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">a) Dự thảo các Quyết định, Chỉ thị và các văn bản khác thuộc phạm vi thẩm quyền của Ủy ban nhân dân trong lĩnh vực tư pháp;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">b) Dự thảo kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm và các đề án, dự án, chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước, cải cách tư pháp, xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">c) Dự thảo quy hoạch phát triển nghề luật sư, công chứng, bán đấu giá tài sản và các nghề tư pháp khác ở địa phương thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">d) Dự thảo văn bản pháp luật quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">a) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các tổ chức thuộc Sở Tư pháp;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">b) Dự thảo Quyết định, Chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý công tác tư pháp ở địa phương.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt thuộc phạm vi, thẩm quyền quản lý nhà nước về công tác tư pháp được giao.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">4. Về xây dựng văn bản quy phạm pháp luật:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">a) Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, điều chỉnh chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính lập dự thảo Dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">b) Phối hợp soạn thảo các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh do các cơ quan chuyên môn khác của Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì soạn thảo;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">c) Thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">d) Tổ chức lấy ý kiến nhân dân về các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo sự chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">5. Về thi hành văn bản quy phạm pháp luật:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">a) Theo dõi chung tình hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">b) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về theo dõi thi hành pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">c) Tổng hợp, báo cáo tình hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương và kiến nghị các biện pháp giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong thi hành văn bản quy phạm pháp luật với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">6. Về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tự kiểm tra văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">b) Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện; hướng dẫn cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) theo quy định của pháp luật;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">c) Kiểm tra, đôn đốc thực hiện các biện pháp xử lý văn bản trái pháp luật theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">7. Tổ chức thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">8. Về phổ biến, giáo dục pháp luật:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">a) Tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật ở địa phương sau khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">b) Làm Thường trực Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">c) Xây dựng đội ngũ báo cáo viên pháp luật; biên soạn, phát hành các tài liệu phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">d) Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">đ) Hướng dẫn việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật ở cấp xã và ở các cơ quan, đơn vị khác theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">9. Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Sở có liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn việc xây dựng hương ước, quy ước của ấp, khu vực; tổ dân phố và một số hình thức khác (gọi chung là tổ dân phố) phù hợp với quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">10. Về bồi thường nhà nước:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">a) Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của nhà nước;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">b) Đồ xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong trường hợp người bị thiệt hại yêu cầu hoặc chưa có sự thống nhất về việc xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">c) Bồi dưỡng, hướng dẫn kỹ năng, nghiệp vụ giải quyết bồi thường cho công chức thực hiện công tác bồi thường của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">d) Cung cấp thông tin, hướng dẫn thủ tục hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện quyền yêu cầu bồi thường;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">đ) Theo dõi, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc giải quyết bồi thường, chi trả tiền bồi thường và thực hiện trách nhiệm hoàn trả theo quy định của pháp luật;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">e) Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về trách nhiệm bồi thường của nhà nước theo quy định của pháp luật;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">g) Sơ kết, tổng kết việc thực hiện trách nhiệm bồi thường của nhà nước tại địa phương trình Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp theo quy định;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">h) Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan về bồi thường nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">11. về công chứng, chứng thực:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">a) Tổ chức thực hiện quy hoạch, đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng ở địa phương sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển tổ chức hành nghề công chứng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">b) Hướng dẫn, kiểm tra về tổ chức, hoạt động của các Phòng Công chứng và Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">c) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thành lập, thu hồi quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng; cấp, thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">Tổ chức triển khai thực hiện Đề án thành lập, giải thể Phòng Công chứng khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">d) Đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm, miễn nhiệm Công chứng</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">viên;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">đ) Hướng dẫn, kiểm tra, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và công chức Tư pháp - Hộ tịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">12. Về hộ tịch, quốc tịch, con nuôi có yếu tố nước ngoài và lý lịch tư pháp:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">a) Chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức thực hiện công tác đăng ký và quản lý hộ tịch đối với Phòng Tư pháp cấp huyện và công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">b) Xây dựng hệ thống tổ chức đăng ký và quản lý hộ tịch, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác hộ tịch;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">c) Trực tiếp giải quyết các việc về hộ tịch, con nuôi có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">d) Thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các việc về hộ tịch, nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">đ) Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc thu hồi, hủy bỏ những giấy tờ hộ tịch do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trái với quy định của pháp luật;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">e) Quản lý, sử dụng, lưu trữ các loại sổ hộ tịch, biểu mẫu hộ tịch theo quy định pháp luật; cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">g) Cấp Phiếu lý lịch tư pháp, quản lý, lưu trữ hồ sơ lý lịch tư pháp theo quy định của pháp luật;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">h) Thụ lý, thẩm tra hồ sơ các việc về quốc tịch, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, đề xuất hoặc giải quyết theo thẩm quyền; quản lý, lưu trữ các hồ sơ về quốc tịch.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">13. Về luật sư và tư vấn pháp luật:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">a) Thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thành lập, giải thể, phê duyệt Điều lệ Đoàn luật sư;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">b) Cấp, thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư, Trung tâm tư vấn pháp luật, Giấy chứng nhận tư vấn viên pháp luật;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">c) Cung cấp thông tin về việc đăng ký hoạt động của Văn phòng luật sư, Công ty luật cho cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật; yêu cầu tổ chức hành nghề luật sư báo cáo về tình hình hoạt động khi cần thiết;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">d) Tổ chức thực hiện quy hoạch, đề án phát triển tổ chức hành nghề luật sư ở địa phương sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển tổ chức hành nghề luật sư ở địa phương;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">đ) Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng tư vấn pháp luật; hỗ trợ tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho các tư vấn viên pháp luật theo quy định của pháp luật;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">e) Hướng dẫn, kiểm tra về tổ chức và hoạt động của Đoàn luật sư, tổ chức hành nghề luật sư và Trung tâm tư vấn pháp luật theo thẩm quyền.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">14. Về trợ giúp pháp lý:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">a) Quản lý, hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Trung tâm và Chi nhánh của Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước; hoạt động tham gia trợ giúp pháp lý của các Văn phòng luật sư, Công ty luật, Trung tâm tư vấn pháp luật theo quy định của pháp luật;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">b) Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng thực hiện trợ giúp pháp lý trong phạm vi địa phương;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">c) Cấp, thay đổi, thu hồi Giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý của Văn phòng luật sư, Công ty luật và Trung tâm tư vấn pháp luật;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">d) Quyết định công nhận, cấp và thu hồi thẻ Cộng tác viên trợ giúp pháp lý.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">15. Về bán đấu giá tài sản:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">a) Tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển tổ chức bán đấu giá ở địa phương sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển tổ chức bán đấu giá ở địa phương;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">b) Kiểm tra, thanh tra về tổ chức và hoạt động bán đấu giá tài sản trong phạm vi địa phương theo thẩm quyền.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">16. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công tác giám định tư pháp, trọng tài thương mại theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">17. Hướng dẫn, kiểm tra công tác hòa giải ở cơ sở theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">18. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ đối với công tác pháp chế của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và doanh nghiệp nhà nước; tổ chức thực hiện hoặc phối hợp thực hiện các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">19. Tổ chức, chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp; giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí và xử lý hành vi vi phạm pháp luật theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">20. Thực hiện h</span><span style="color:black">ợ</span><span lang="VI" style="color:black">p tác quốc tế về pháp luật và công tác tư pháp theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">21. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ thông tin trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">22. Thực hiện công tác thông tin, thống kê, tổng h</span><span style="color:black">ợ</span><span lang="VI" style="color:black">p, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">23. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ công tác của các tổ chức trực thuộc Sở Tư pháp; quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">24. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">25. Quản lý tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">26. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao hoặc theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b><span lang="VI" style="color:black">Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">1. Lãnh đạo Sở, gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">a) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở và việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">b) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">2. Cơ cấu tổ chức:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">a) Văn phòng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">b) Thanh tra.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">c) Các phòng nghiệp vụ:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">- Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">- Phòng Hành chính tư pháp;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">- Phòng Bổ trợ tư pháp;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">- Phòng Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">- Phòng Kiểm tra và theo dõi thi hành pháp luật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">d) Các tổ chức sự nghiệp thuộc Sở:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">- Phòng Công chứng;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">- Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">- Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">3. Biên chế:</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">a) Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, tính chất và đặc điểm của công tác tư pháp ở địa phương, Giám đốc Sở Tư pháp phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định biên chế hành chính của Sở Tư pháp trong tổng số biên chế hành chính của cấp tỉnh;</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">b) Biên chế sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo định mức biên chế và theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b><span lang="VI" style="color:black">Điều 4.</span></b></a><span lang="VI" style="color:black"> <a name="dieu_4_name">Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 29/2009/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang.</a></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black">Giao Giám đốc Sở Tư pháp xây dựng, ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tư pháp, có sự phân công nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của từng bộ phận trực thuộc và từng cán bộ, công chức, viên chức; đồng thời, sắp xếp tổ chức, bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo đúng tiêu chuẩn chức danh nhà nước quy định.</span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b><span lang="VI" style="color:black">Điều 5.</span></b></a><span lang="VI" style="color:black"> <a name="dieu_5_name">Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</a></span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black"> </span></p> </div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADcAMQAwADIAMwA=--> <tr> <td style="width:203.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="271"> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><span style="font-size:8.0pt;color:black"> </span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><b><i><span style="color:black">Nơi nhận:<br/> </span></i></b><span style="font-size:8.0pt;color:black">- VP Chính phủ<br/> - Bộ Tư pháp;<br/> - Bộ Nội vụ;<br/> - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);<br/> - TT: TU, HĐND tỉnh;<br/> - Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;<br/> - VP.TƯ và các Ban đàng;<br/> - UBMTTQ và các Đoàn thể tinh;<br/> - Sở, ban, ngành tinh;<br/> - Như Điều 5;<br/> - Cơ quan Báo, Đài tỉnh;<br/> - Công báo tỉnh;<br/> - Lưu: VT.</span></p> </td> <td style="width:239.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="319"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="color:black">TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH</span></b><span style="color:black"><br/> <b>CHỦ TỊCH</b><br/> <b><br/> <br/> <br/> </b><br/> <b>Trần Công Chánh</b></span></p> </td> </tr> </table> <div> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black"> </span></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><span lang="VI" style="color:black"> </span></p> </div> <p><span lang="VI" style="color:black"> </span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
<div id="divThuocTinh"> <h1 style=""> <span> </span></h1> <div class="px10"> </div> <table cellpadding="2" rules="all" style="font-size: 11px; border: 1px solid #AFAFAF; line-height: 18px;"> <tr align="left" valign="top"> <td width="90px"> <b>Số hiệu:</b> </td> <td width="180px"> 42/2011/QĐ-UBND </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px" width="20px"> </td> <td width="110px"> <b>Loại văn bản:</b> </td> <td width="110px"> Quyết định </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td> <b>Nơi ban hành:</b> </td> <td> Tỉnh Hậu Giang </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"> </td> <td> <b>Người ký:</b> </td> <td> Trần Công Chánh </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td> <b>Ngày ban hành:</b> </td> <td> 15/12/2011 </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"> </td> <td> <b> Ngày hiệu lực:</b> </td> <td class="text-green"> <span onmouseout="hideddrivetip()" onmouseover="LS_Tip(13,0)">Đã biết</span> </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td> <b>Ngày công báo:</b> </td> <td class="text-green"> Đang cập nhật </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"> </td> <td> <b>Số công báo:</b> </td> <td class="text-green"> Đang cập nhật </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td colspan="3" style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"></td> <td> <b>Tình trạng:</b> </td> <td class="text-red"> <span onmouseout="hideddrivetip()" onmouseover="LS_Tip(13,0)">Đã biết</span> </td> </tr> </table> <div class="px10"> </div> </div>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-42-2011-QD-UBND-co-cau-to-chuc-bo-may-So-Tu-phap-Hau-Giang-242217.aspx
Kế hoạch 225/KH-UBND 2021 triển khai Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong quản lý xã hội Hà Nội
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADEAMQAwADEAMwA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">ỦY BAN NHÂN DÂN</span><br/> </b><b><span lang="VI">THÀNH PHỐ HÀ NỘI<br/> -------</span></b></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span lang="VI">CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc<br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span lang="VI">Số: </span>225<span lang="VI">/KH-UBND</span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span lang="VI">Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2021</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span lang="VI" style="font-size:12.0pt">KẾ HOẠCH</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name"><span lang="VI">TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ TRONG QUẢN LÝ XÃ HỘI, PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 VÀ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI</span></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI">Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về công tác phòng chống Covid-19 tại cuộc họp ngày 23/9/2021 của Ban Chỉ đạo quốc gia phòng chống dịch Covid-19 và ý kiến chỉ đạo của Thường trực Thành ủy tại cuộc họp với lãnh đạo Bộ Công an ngày 28/9/2021 về lộ trình triển khai sử dụng các phần mềm trên nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và thẻ Căn cước công dân phục vụ quản lý dân cư trong phòng chống dịch Covid-19, tiến tới quản lý xã hội trên nền kỹ thuật số trong điều kiện bình thường mới, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch Triển khai ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong quản lý xã hội, phòng, chống dịch Covid-19 và phục vụ phát triển kinh tế-xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội, cụ thể như sau:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="muc_1"><b><span lang="VI">I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">1. Mục đích</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI">1.1.</span></i></b><span lang="VI"> Ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý xã hội trên địa bàn Thành phố để thực hiện mục tiêu kép <i>“kiểm soát bệnh tật, khôi phục, phát triển kinh tế-xã hội”,</i> đảm bảo tính mạng, sức khỏe, sự an toàn của người dân lên trên hết, trước hết, bảo đảm tuyệt đối an toàn cho Thủ đô, đồng thời đảm bảo trong hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và thực hiện công tác hỗ trợ an sinh xã hội theo Nghị quyết <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/nghi-quyet-68-nq-cp-2021-chinh-sach-ho-tro-nguoi-lao-dong-su-dung-lao-dong-gap-kho-khan-dich-covid19-479816.aspx" target="_blank" title="Nghị quyết 68/NQ-CP">68/NQ-CP</a> ngày 01/7/2021 của Chính phủ, Nghị quyết số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/nghi-quyet-15-nq-hdnd-2021-chinh-sach-dac-thu-ho-tro-doi-tuong-gap-kho-khan-do-covid19-ha-noi-484777.aspx" target="_blank" title="Nghị quyết 15/NQ-HĐND">15/NQ-HĐND</a> ngày 13/8/2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố và các Kết luận chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng chống dịch Covid-19.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI">1.2.</span></i></b><span lang="VI"> Nâng cao ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để chuẩn hóa, đơn giản hóa thủ tục hành chính, cung cấp các tiện ích thông minh hỗ trợ người dân, doanh nghiệp, cơ quan nhà nước khi giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính; phục vụ hiệu quả công tác quản lý dân cư và kiểm soát dịch bệnh Covid-19, quản lý xã hội trong thời gian tiếp theo.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI">1.3.</span></i></b><span lang="VI"> Xây dựng hệ Cơ sở dữ liệu chung của toàn Thành phố và kết nối, chia sẻ, khai thác sử dụng dữ liệu gốc là Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư để phát triển hệ thống Cơ sở dữ liệu chuyên ngành y tế, giao thông, thuế...</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI">1.4.</span></i></b><span lang="VI"> Phát huy hiệu quả công tác chỉ đạo điều hành và quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành trong lĩnh vực chuyên môn nhằm tạo điều kiện cho cơ quan, doanh nghiệp và nhân dân trên địa bàn Thành phố sớm thực hiện cuộc sống bình thường mới, duy trì sinh kế, phục hồi hoạt động sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch bệnh Covid-19.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">2. Yêu cầu</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI">2.1.</span></i></b><span lang="VI"> Kết nối đồng bộ các Cơ sở dữ liệu trên địa bàn Thành phố trên cơ sở nền tảng dữ liệu gốc là dữ liệu dân cư quốc gia để phục vụ công tác quản lý xã hội, trước mắt là phục vụ ngay nhiệm vụ cấp bách kiểm soát dịch bệnh Covid-19, khôi phục phát triển kinh tế, xã hội.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI">2.2.</span></i></b><span lang="VI"> Quá trình thực hiện cần chủ động, sáng tạo, linh hoạt, phù hợp với tình hình thực tế từng địa bàn, khu vực trên cơ sở bám sát và tuân thủ 06 nguyên tắc: <b><sup>(1)</sup></b> Y tế là trụ cột, là trung tâm; <b><sup>(2)</sup></b> Kinh tế là cơ sở, là nền tảng; <b><sup>(3)</sup></b> Dữ liệu khoa học, công nghệ là then chốt; <b><sup>(4)</sup></b> Ổn định chính trị - xã hội là trọng yếu và thường xuyên; <b><sup>(5)</sup></b> Vắc xin, thuốc chữa bệnh và ý thức người dân là điều kiện tiên quyết; <b><sup>(6)</sup></b> An toàn để sản xuất, sản xuất phải an toàn.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI">2.3.</span></i></b><span lang="VI"> Thủ trưởng các đơn vị phải chỉ đạo, thực hiện nghiêm túc các giải pháp quản lý công dân trên nền tảng dữ liệu quốc gia về dân cư, căn cước công dân trong giai đoạn <i>“Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19, phục hồi kinh tế - xã hội”</i> trên địa bàn Thành phố.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI">2.4.</span></i></b><span lang="VI"> Xác định nhiệm vụ quản lý dân cư trên nền tảng dữ liệu quốc gia về dân cư, căn cước công dân là trọng tâm, cấp bách và thường xuyên, lâu dài; yêu cầu các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh, người dân thực hiện đầy đủ các hướng dẫn, yêu cầu của Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương và UBND Thành phố trong công tác phòng chống dịch.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI">2.5.</span></i></b><span lang="VI"> Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, triển khai kịp thời, hiệu quả giữa Công an Thành phố và các sở, ban, ngành có liên quan; UBND các quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn trong quá trình triển khai các phần mềm trên nền tảng dữ liệu quốc gia về dân cư, căn cước công dân nhằm đạt được mục tiêu chung là đảm bảo an toàn tuyệt đối cho Thủ đô, quản lý hiệu quả dịch Covid-19, sớm phục hồi sản xuất kinh doanh và phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an sinh xã hội, an ninh trật tự trên địa bàn Thủ đô theo chỉ đạo của Trung ương và Thành phố.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI">2.6.</span></i></b><span lang="VI"> Công tác tuyên truyền đảm bảo truyền tải đầy đủ, kịp thời các chủ trương chính sách của Thành ủy, UBND Thành phố về việc ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong quản lý xã hội, phòng, chống dịch Covid-19 và hỗ trợ phát triển kinh tế-xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội để tạo ý thức tự giác, tự chấp hành, tự thực hiện của mọi người dân, cá nhân, tổ chức liên quan trên địa bàn Thành phố.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="muc_2"><b><span lang="VI">II. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">1.</span></b><span lang="VI"> Đảm bảo cấp thẻ căn cước công dân cho tất cả công dân từ đủ 14 tuổi trở lên đang cư trú trên địa bàn Thành phố và tất cả công dân chưa đủ điều kiện cấp thẻ căn cước công dân đều được nhận thông báo mã định danh cá nhân.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị chủ trì: Công an Thành phố</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành và UBND các cấp.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Thời gian thực hiện: Hoàn thành trong tháng 10/2021 đối với những trường hợp chưa được cấp CCCD gắn chip và thực hiện thường xuyên trong thời gian tiếp theo.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">2.</span></b><span lang="VI"> Duy trì và cập nhật đầy đủ thông tin công dân vào hệ thống Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư, đảm bảo dữ liệu <i>"đúng, đủ, sạch, sống".</i></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị chủ trì: Công an Thành phố</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp và UBND các cấp.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">3.</span></b><span lang="VI"> Cập nhật thông tin tiêm chủng cho tất cả công dân trên địa bàn Thành phố theo quy định của Bộ Y tế. Dữ liệu thông tin tiêm chủng, thông tin dịch tễ được cập nhật đầy đủ, kịp thời vào hệ thống quản lý của Bộ Y tế và Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư của Bộ Công an:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI">3.1.</span></i></b><span lang="VI"> Cập nhật toàn bộ dữ liệu tiêm chủng <i>(do Sở Y tế cung cấp và Công an Thành phố trực tiếp thu nhận)</i> đối với những trường hợp công dân đã tiêm chủng trước ngày 01/10/2021 vào hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị chủ trì: Công an Thành phố.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị phối hợp: Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Thời gian thực hiện: Trong tháng 10/2021.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">3.2.</span></b><span lang="VI"> Xây dựng phương án chi tiết để huy động tối đa nguồn nhân lực phục vụ việc cập nhật toàn bộ những trường hợp đã tiêm chủng nhưng chưa được cập nhật dữ liệu vào hệ thống của Bộ Y tế; đảm bảo cập nhật đầy đủ các trường thông tin của công dân theo quy định trên phiếu sàng lọc trước khi tiêm chủng nhất là các trường thông tin: Họ tên; ngày tháng năm sinh; giới tính; số Căn cước công dân <i>(hoặc mã định danh cá nhân)</i>; Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; nơi tạm trú; Thông tin tiêm chủng <i>(mũi tiêm, tên vaccine, ngày tiêm, cơ sở tiêm chủng),</i> để tiếp tục bàn giao cho Công an Thành phố cập nhật vào hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị chủ trì: Sở Y tế.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị phối hợp: Công an Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Thời gian thực hiện: Trong tháng 10/2021.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI">3.3.</span></i></b><span lang="VI"> Phối hợp các cơ sở y tế của Trung ương để thu thập toàn bộ dữ liệu tiêm chủng của công dân cư trú trên địa bàn Thành phố đã được tiêm chủng tại các cơ sở trên và cập nhật thông tin tiêm chủng theo các trường thông tin đã nêu tại mục 3.2 phần này đối với những trường hợp công dân tiêm chủng sau ngày 01/10/2021 và cung cấp dữ liệu cho Công an Thành phố đồng bộ vào hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị chủ trì: Sở Y tế</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị phối hợp: Công an Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Thời gian thực hiện: Thường xuyên</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI">3.4.</span></i></b><span lang="VI"> Cập nhật thông tin công dân diện F0, F0 khỏi bệnh, thông tin công dân diện F1 trên địa bàn quản lý vào hệ thống của Bộ Y tế và cung cấp ngay cho Công an Thành phố để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị chủ trì: Sở Y tế.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị phối hợp: Công an Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">4.</span></b><span lang="VI"> Triển khai các phần mềm trên nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và sử dụng hiệu quả thẻ Căn cước công dân phục vụ quản lý dân cư, đặc biệt là công tác phòng chống dịch Covid-19 trong điều kiện bình thường mới.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị chủ trì: Công an Thành phố.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành và UBND các cấp.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Thời gian thực hiện: Trong tháng 10 và duy trì thường xuyên.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">5.</span></b><span lang="VI"> Triển khai ứng dụng quản lý thông tin công dân trên nền tảng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đối với toàn bộ người lao động trong các cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn Thành phố để đảm bảo an toàn trong sản xuất kinh doanh <i>(căn cứ dữ liệu do Sở Công thương, Ban Quản lý khu công nghiệp và chế xuất và các doanh nghiệp đang quản lý).</i></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị chủ trì: Sở Công thương.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị phối hợp: Công an Thành phố, Ban Quản lý khu công nghiệp và chế xuất và các doanh nghiệp và UBND các cấp.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">6.</span></b><span lang="VI"> Thực hiện công tác kiểm soát, quản lý thông tin công dân trên nền tảng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và thẻ căn cước công dân, trước mắt triển khai thực hiện ngay thông qua ứng dụng VNEID hoặc truy cập trang Web http://suckhoe.dancuquocgia.gov.vn trên điện thoại thông minh, máy tính có kết nối với camera tại cổng ra/vào nhằm kiểm soát các thông tin dịch tễ của công dân (tiêm chủng, khai báo tình trạng sức khỏe, nguy cơ liên quan đến ca bệnh) tạo sự di chuyển an toàn, ngăn chặn dịch bệnh Covid-19:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI">6.1.</span></i></b><span lang="VI"> Kiểm soát thông tin công dân thông qua công tác tuần tra kiểm soát và tại các chốt kiểm dịch theo chỉ đạo của UBND Thành phố.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị chủ trì: Công an Thành phố.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị phối hợp: Sở Y tế, Sở Giao thông vận tải và các đơn vị có liên quan.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Thời gian thực hiện: Duy trì thường xuyên.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">6.2.</span></b><span lang="VI"> Kiểm soát thông tin công dân tại trụ sở các đơn vị, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, sản xuất kinh doanh, khu vui chơi giải trí, trường học, bệnh viện ...trên địa bàn Thành phố bằng quét mã QR cá nhân hoặc yêu cầu cá nhân quét mã địa điểm nơi đến.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị thực hiện: Tất cả các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh... trên địa bàn Thành phố (Công an Thành phố theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của các đơn vị).</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Thời gian thực hiện: Duy trì thường xuyên.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI">6.3.</span></i></b><span lang="VI"> Việc hướng dẫn khai báo và kiểm soát thông tin đối với những người lao động tự do trên địa bàn Thành phố.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị thực hiện: Trách nhiệm thuộc về UBND cấp xã nơi người lao động tự do cư trú (Công an cấp xã là đơn vị tham mưu thực hiện).</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Thời gian thực hiện: Duy trì thường xuyên.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI">7.</span></i></b><span lang="VI"> Tổ chức tuyên truyền sâu rộng và hướng dẫn người dân cài đặt ứng dụng khai báo y tế, khai báo di chuyển nội địa, sử dụng mã QR code cá nhân trong quá trình kiểm soát của cơ quan chức năng, các tổ chức, doanh nghiệp khi thực hiện các dịch vụ xã hội;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị phối hợp: Công an Thành phố và các đơn vị liên quan.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Thời gian thực hiện: Mở đợt cao điểm tuyên truyền triển khai thực hiện trong tháng 10 và duy trì thường xuyên.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">8.</span></b><span lang="VI"> Xây dựng hệ Cơ sở dữ liệu chung của toàn Thành phố và kết nối, chia sẻ, khai thác sử dụng dữ liệu gốc là Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư để phát triển hệ thống Cơ sở dữ liệu chuyên ngành y tế, giao thông, thuế, bảo hiểm xã hội, đăng ký kinh doanh...; cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho doanh nghiệp, tổ chức và người dân.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị phối hợp: Công an Thành phố, các sở, ban ngành, UBND các cấp và các đơn vị có liên quan.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Thời gian thực hiện: Trong quý IV/202</span>1 </i><i><span lang="VI">và các năm tiếp theo.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">9.</span></b><span lang="VI"> Sử dụng Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư trong việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người lao động, người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Nghị quyết <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/nghi-quyet-68-nq-cp-2021-chinh-sach-ho-tro-nguoi-lao-dong-su-dung-lao-dong-gap-kho-khan-dich-covid19-479816.aspx" target="_blank" title="Nghị quyết 68/NQ-CP">68/NQ-CP</a> ngày 01/7/2021 của Chính phủ và Nghị quyết số <a class="text-blue" href="https://thuvienphapluat.vn/van-ban/tai-chinh-nha-nuoc/nghi-quyet-15-nq-hdnd-2021-chinh-sach-dac-thu-ho-tro-doi-tuong-gap-kho-khan-do-covid19-ha-noi-484777.aspx" target="_blank" title="Nghị quyết 15/NQ-HĐND">15/NQ-HĐND</a> ngày 13/8/2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị chủ trì: Sở Lao động - thương binh và xã hội.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị phối hợp: Công an Thành phố, các sở, ngành có liên quan và UBND các cấp.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Thời gian thực hiện: Theo chỉ đạo của Chính phủ và HĐND, UBND Thành phố.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">10.</span></b><span lang="VI"> Bảo đảm kết nối, cập nhật thông tin của Cơ sở dữ liệu Bảo hiểm xã hội, Cơ sở dữ liệu người nộp thuế, Cơ sở dữ liệu đăng ký doanh nghiệp với Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị chủ trì:</span></i><span lang="VI"> Bảo hiểm xã hội Thành phố, Cục thuế Thành phố, Sở Kế hoạch và đầu tư.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị phối hợp: Công an Thành phố, các sở, ngành có liên quan và UBND các cấp.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">11.</span></b><span lang="VI"> Đảm bảo kinh phí, cơ sở vật chất theo quy định trong công tác triển khai thực hiện ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong quản lý xã hội trên địa bàn Thành phố.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Đơn vị phối hợp: Các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span lang="VI">- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><a name="muc_3"><b><span lang="VI">III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN</span></b></a></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">1.</span></b><span lang="VI"> Trên cơ sở các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, căn cứ chức năng nhiệm vụ được phân công, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, Thủ trưởng các đơn vị liên quan tập trung quán triệt, khẩn trương xây dựng kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện với lộ trình hoàn thành từng phần việc cụ thể <i>(ban hành kế hoạch thực hiện <b>xong trước ngày 15/10/2021</b>; đồng thời, gửi về Công an Thành phố để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố và theo dõi chung).</i></span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">2.</span></b><span lang="VI"> Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyên truyền chuyên sâu trên các phương tiện thông tin đại chúng để mọi tầng lớp nhân dân Thủ đô hiểu và thực hiện.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">3.</span></b><span lang="VI"> Giao Công an Thành phố chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND Thành phố và Sở Tư pháp tham mưu cho UBND Thành phố:<b> (1) </b>Thành lập Ban Chỉ đạo để chỉ đạo triển khai thực hiện ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên địa bàn Thành phố; trong đó: đồng chí Chủ tịch UBND Thành phố là Trưởng Ban Chỉ đạo; đồng chí Giám đốc Công an Thành phố là Phó trưởng Ban Thường trực Ban Chỉ đạo; các đồng chí lãnh đạo Sở Y tế, Sở Thông tin &amp; Truyền thông, Sở Tư pháp là Phó Trưởng Ban Chỉ đạo và lãnh đạo các sở, ngành có liên quan là Ủy viên Ban Chỉ đạo.<b> (2)</b> Thành lập Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo do đồng chí Phó Giám đốc Công an Thành phố phụ trách công tác QLHC về TTXH là Tổ trưởng; các đồng chí lãnh đạo phòng thuộc Công an Thành phố, Sở Y Tế, Sở Thông tin &amp; Truyền thông và Sở Tư pháp là Tổ phó; các đồng chí lãnh đạo phòng thuộc các sở, ngành có liên quan là Tổ viên.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">4.</span></b><span lang="VI"> Giao Sở Tài chính căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao trên cơ sở đề xuất của các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan, tổng hợp tham mưu báo cáo UBND Thành phố về việc bố trí kinh phí từ nguồn vốn chi thường xuyên cho các đơn vị để thực hiện nhiệm vụ được giao trong nội dung Kế hoạch theo quy định.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span lang="VI">5.</span></b><span lang="VI"> Giao Công an Thành phố chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND Thành phố theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện của các đơn vị, định kỳ tổng hợp, báo cáo Bộ Công an, UBND Thành phố theo quy định./.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAyADEAMQAwADEAMwA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span lang="VI"><br/> Nơi nhận:<br/> </span></i></b><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">- Văn phòng Chính phủ;<br/> - Các Bộ: Công an, Y t</span><span style="font-size:8.0pt">ế</span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">, Thông tin và Truyền thông;<br/> - Thường trực Th</span><span style="font-size:8.0pt">à</span><span lang="VI" style="font-size:8.0pt">nh ủy;<br/> - Thường trực HĐND Thành phố;<br/> - Chủ tịch UBND Thành phố;<br/> - Các Đ.c PCT UBND TP;<br/> - Các sở, ban, ngành Thành phố;<br/> - UBND các quận, huyện, thị xã;<br/> - UBND các xã, phường, thị trấn;<br/> - CVP, PCVP: L.T.Lực, P.T.T.Huyền, Các phòng: NC, KT, ĐT, KGVX;<br/> - Lưu: VT, NC.</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0cm 5.4pt 0cm 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN<br/> CHỦ TỊCH<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Chu Ngọc Anh</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt"><span lang="VI"> </span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
<div id="divThuocTinh"> <h1 style=""> <span> Kế hoạch 225/KH-UBND 2021 triển khai Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong quản lý xã hội Hà Nội</span></h1> <div class="px10"> </div> <table cellpadding="2" rules="all" style="font-size: 11px; border: 1px solid #AFAFAF; line-height: 18px;"> <tr align="left" valign="top"> <td width="90px"> <b>Số hiệu:</b> </td> <td width="180px"> 225/KH-UBND </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px" width="20px"> </td> <td width="110px"> <b>Loại văn bản:</b> </td> <td width="110px"> Kế hoạch </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td> <b>Nơi ban hành:</b> </td> <td> Thành phố Hà Nội </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"> </td> <td> <b>Người ký:</b> </td> <td> Chu Ngọc Anh </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td> <b>Ngày ban hành:</b> </td> <td> 08/10/2021 </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"> </td> <td> <b> Ngày hiệu lực:</b> </td> <td class="text-green"> <span onmouseout="hideddrivetip()" onmouseover="LS_Tip(13,0)">Đã biết</span> </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td> <b>Ngày công báo:</b> </td> <td class="text-green"> Đang cập nhật </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"> </td> <td> <b>Số công báo:</b> </td> <td class="text-green"> Đang cập nhật </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td colspan="3" style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"></td> <td> <b>Tình trạng:</b> </td> <td class="text-red"> <span onmouseout="hideddrivetip()" onmouseover="LS_Tip(13,0)">Đã biết</span> </td> </tr> </table> <div class="px10"> </div> </div>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Ke-hoach-225-KH-UBND-2021-trien-khai-Co-so-du-lieu-quoc-gia-ve-dan-cu-trong-quan-ly-xa-hoi-Ha-Noi-490794.aspx
Quyết định 61/2005/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu Chi cục HTX
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMAA1ADAAOQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:10.0pt;">ỦY BAN NHÂN DÂN<br/> THÀNH PHỐ CẦN THƠ</span></b><span style="font-size:10.0pt;"> <br/> <b>-------</b></span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:10.0pt;">CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc <br/> ---------------</span></b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style="font-size:10.0pt;">Số: 61/2005/QĐ-UBND</span></p> </td> <td style="width:275.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="367"> <p align="right" style="margin-top:6.0pt;text-align:right"><i><span style="font-size:10.0pt;">Cần Thơ, ngày 27 tháng 9 năm 2005</span></i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt;text-autospace:none"><i><span style="font-size:10.0pt;"> </span></i></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt;">QUYẾT ĐỊNH </span></b></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><span style="font-size:10.0pt;">V/V ĐỔI TÊN CHI CỤC DI DÂN VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH CHI CỤC HỢP TÁC XÃ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VÀ QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC HỢP TÁC XÃ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN</span></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt;">ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span style="font-size:10.0pt; ">Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span style="font-size:10.0pt; ">Căn cứ Công văn số 1396 CV/BNN-TCCB ngày 10 tháng 6 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xây dựng chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn;</span></i></p> <p style="margin-top:6.0pt"><i><span style="font-size:10.0pt; ">Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ,</span></i></p> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt;">QUYẾT ĐỊNH:</span></b></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style="font-size:10.0pt; ">Điều 1. </span></b><span style="font-size:10.0pt;">Đổi tên Chi cục Di dân và Phát triển nông thôn </span><span style="font-size:10.0pt;">thành Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt; ">Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn </span><span style="font-size:10.0pt;">có tư cách pháp nhân, được phép sử dụng con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style="font-size:10.0pt; ">Điều 2.</span></b><span style="font-size:10.0pt;"> </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt; ">1. </span><span style="font-size:10.0pt;">Vị trí, chức năng:</span></p> <p align="left" style="margin-top:6.0pt;text-align:left"><span style="font-size:10.0pt;">Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn có chức năng giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực hợp tác xã và các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp: kinh tế hợp tác, kinh tế hợp tác xã, kinh tế hộ và kinh tế trang trại; quy hoạch và điều chỉnh dân cư, bố trí lại dân cư trong nông nghiệp và nông thôn; thống nhất quản lý về đổi mới và phát triển nông, lâm trường; tổng hợp chính sách phát triển nông thôn (chính sách kinh tế hộ, kinh tế trang trại, kinh tế hợp tác xã nông nghiệp, phát triển kinh tế thị trường và tiêu thụ sản phẩm, quy hoạch, phát triển ngành nghề nông thôn, đổi mới sắp xếp nông, lâm trường); chương trình phát triển nông thôn trên địa bàn thành phố. </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt; ">Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn chịu sự quản lý toàn diện và trực tiếp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt; ">2. Nhiệm vụ và quyền hạn:</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt; ">a) Phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng chương trình, kế hoạch 05 năm và hàng năm về các dự án phát triển các vùng kinh tế nông nghiệp, các mô hình phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các chương trình, dự án được phê duyệt;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt; ">b) Chủ trì phối hợp hoặc tham gia với các ngành có liên quan tổ chức triển khai tuyên truyền vận động thực hiện cơ chế quản lý và các chính sách thuộc các lĩnh vực: nông nghiệp, thủy sản, thủy lợi, lâm nghiệp và phát triển nông thôn, công nghiệp chế biến sản phẩm nông nghiệp và dịch vụ sản xuất, phát triển cơ sở hạ tầng, nhà ở nông thôn, chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề truyền thống tại địa phương, các tổ chức kinh tế ở nông thôn, nhằm tạo công ăn việc làm, xóa đói giảm nghèo; quản lý tài nguyên nông nghiệp, thủy sản, nguồn nước, bảo vệ và cải thiện môi trường sống;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt; ">c) Đề xuất những vấn đề thuộc cơ chế chính sách có liên quan đến lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, quản lý và khai thác tài nguyên đất nông nghiệp, mặt nước nuôi trồng thủy sản chưa hợp lý trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cho phù hợp;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt; ">d) Phổ biến, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng kết việc thực hiện các cơ chế chính sách phát triển nông nghiệp của các dự án và mô hình phát triển nông thôn;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt; ">đ)<b> </b>Xây dựng và chỉ đạo thực hiện các mô hình phát triển nông thôn như: kinh tế hợp tác, hợp tác xã nông nghiệp, mô hình phát triển nông thôn mới theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt; ">e) Phối hợp với các đơn vị có liên quan trong ngành hướng dẫn công tác khuyến nông, khuyến ngư, khuyến lâm đối với các chương trình, dự án hoặc các mô hình kinh tế tập thể;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt; ">g) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ngắn hạn cho cán bộ quản lý hợp tác xã nông nghiệp, các tổ hợp tác, câu lạc bộ khuyến nông, cán bộ cấp xã, phường, thị trấn về cơ chế quản lý nông nghiệp;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt; ">h) Tham gia đề xuất chính sách xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng như: điện, đường, trường, trạm cho các xã, phường nghèo thuộc các quận, huyện trên địa bàn thành phố;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt; ">i) Phối hợp xây dựng các mô hình về chế biến bảo quản nông, thủy sản, lâm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và phối hợp tổ chức thực hiện có hiệu quả các mô hình đó;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt; ">k) Quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế, tài chính, công sản, thực hiện chính sách cán bộ và quản lý các nguồn lực khác theo quy định của nhà nước;</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt; ">l) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo hướng dẫn tại Công văn số 1396 CV/BNN-TCCB ngày 10 tháng 6 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xây dựng chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn để thực hiện Thông tư Liên bộ số 11/2004/TTLT-BNN-BNV và theo sự phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.</span></p> <p align="left" style="margin-top:6.0pt;text-align:left"><b><span style="font-size:10.0pt;">Điều 3.</span></b><span style="font-size:10.0pt;"> Tổ chức bộ máy và biên chế: </span></p> <p align="left" style="margin-top:6.0pt;margin-right: 0in;margin-bottom:0in;margin-left:0in;margin-bottom:.0001pt;text-align:left; text-indent:0in"><span style="font-size:10.0pt;">1. Tổ chức bộ máy:</span></p> <p align="left" style="margin-top:6.0pt;text-align:left; text-indent:0in"><span style="font-size:10.0pt;">a)</span><span style="font-size:10.0pt;"> Lãnh đạo: Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn có Chi cục trưởng và 01 (một) Chi cục phó.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt; ">Chi cục trưởng là người đứng đầu cơ quan, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn về toàn bộ các hoạt động của Chi cục. Chi cục phó là người giúp Chi cục trưởng phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Chi cục trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và pháp luật về các nhiệm vụ được phân công; </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt; ">b) </span><span style="font-size:10.0pt;">Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ giúp việc: thực hiện theo quy định hiện hành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt; layout-grid-mode:line">2.<i> </i>Biên chế</span><span style="font-size:10.0pt;layout-grid-mode:line">: thuộc khối biên chế quản lý nhà nước</span><span style="font-size:10.0pt;"> được Ủy ban nhân dân thành <span style="layout-grid-mode:line">phố phân bổ cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hàng năm.</span></span></p> <p align="left" style="margin-top:6.0pt;margin-right: 0in;margin-bottom:0in;margin-left:0in;margin-bottom:.0001pt;text-align:left; text-indent:0in"><b><span style="font-size:10.0pt;">Điều 4.</span></b><span style="font-size:10.0pt;"> Giao Giám đốc <span style="layout-grid-mode:line">Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn </span>phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện công tác bố trí, sắp xếp tổ chức nhân sự của Chi cục đúng tiêu chuẩn, chức danh cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Chi cục phù hợp với các quy định hiện hành.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><span style="font-size:10.0pt; layout-grid-mode:line">Điều 5. </span></b><span style="font-size:10.0pt;layout-grid-mode:line">Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế </span><span style="font-size:10.0pt;">Quyết định số 43/2004/QĐ-UB ngày 09 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Chi cục Di dân và Phát triển nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in;margin-bottom:4.8pt; margin-left:0in"><b><span style="font-size:10.0pt;">Điều 6.</span></b><span style="font-size:10.0pt;"> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</span></p> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in;margin-bottom:4.8pt; margin-left:0in"><span style="font-size:10.0pt;"> </span></p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADgAMAA1ADAAOQA=--> <tr> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p style="margin-top:6.0pt"><span style="font-size:10.0pt; "> </span></p> <p style="margin-top:6.0pt"><b><i><span style="font-size: 10.0pt;">Nơi nhận:<br/> </span></i></b><span style="font-size:8.0pt;">- Văn phòng Chính phủ; <br/> - Bộ Tư pháp; Bộ NN và PTNT;<br/> - TT.Thành ủy, TT.HĐND TP;<b> </b><br/> - TV. UBND TP; <b><br/> </b>- Đoàn ĐBQH Cần Thơ;<b><br/> </b>- UBMTTQ và các đoàn thể cấp TP; <br/> - Cơ quan TW trên địa bàn;<br/> - VP Thành ủy và các Ban Đảng; <br/> - Sở, Ban ngành TP; <br/> - TT. HĐND và UBND quận, huyện; <br/> - Cơ quan Báo, Đài trên địa bàn;<br/> - VP.UBND TP (2A,B,D , 4, 6, 7, 8, TTTH); <br/> - Lưu: TTLT. X80.</span></p> </td> <td style="width:221.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="295"> <p align="center" style="margin-top:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:10.0pt;">TM. UBND THÀNH PHỐ CẦN THƠ<br/> CHỦ TỊCH<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Võ Thanh Tòng</span></b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-top:6.0pt;margin-right:0in;margin-bottom:4.8pt; margin-left:0in"><span style="font-size:10.0pt;"> </span></p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
<div id="divThuocTinh"> <h1 style=""> <span> </span></h1> <div class="px10"> </div> <table cellpadding="2" rules="all" style="font-size: 11px; border: 1px solid #AFAFAF; line-height: 18px;"> <tr align="left" valign="top"> <td width="90px"> <b>Số hiệu:</b> </td> <td width="180px"> 61/2005/QĐ-UBND </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px" width="20px"> </td> <td width="110px"> <b>Loại văn bản:</b> </td> <td width="110px"> Quyết định </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td> <b>Nơi ban hành:</b> </td> <td> Thành phố Cần Thơ </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"> </td> <td> <b>Người ký:</b> </td> <td> Võ Thanh Tòng </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td> <b>Ngày ban hành:</b> </td> <td> 27/09/2005 </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"> </td> <td> <b> Ngày hiệu lực:</b> </td> <td class="text-green"> <span onmouseout="hideddrivetip()" onmouseover="LS_Tip(13,0)">Đã biết</span> </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td> <b>Ngày công báo:</b> </td> <td class="text-green"> Đang cập nhật </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"> </td> <td> <b>Số công báo:</b> </td> <td class="text-green"> Đang cập nhật </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td colspan="3" style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"></td> <td> <b>Tình trạng:</b> </td> <td class="text-red"> <span onmouseout="hideddrivetip()" onmouseover="LS_Tip(13,0)">Đã biết</span> </td> </tr> </table> <div class="px10"> </div> </div>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-61-2005-QD-UBND-chuc-nang-nhiem-vu-quyen-han-co-cau-Chi-cuc-HTX-181406.aspx
Quyết định 01/2010/QĐ-UBND Quy chế tổ chức hoạt động Văn phòng Ủy ban nhân dân
<div class="content1"> <div> <div> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="width:437.4pt;border-collapse:collapse" width="583"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADMAMQAwADEANQA=--> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>ỦY BAN NHÂN DÂN<br/> HUYỆN CỦ CHI<br/> -------</b></p> </td> <td style="width:3.75in;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="360"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br/> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br/> ---------</b></p> </td> </tr> <tr> <td style="width:167.4pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="223"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center">Số: 01/2010/QĐ-UBND</p> </td> <td style="width:3.75in;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="360"> <p align="right" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:right"><i>Củ Chi, ngày 13 tháng 4 năm 2010</i></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1"><b><span style="font-size:12.0pt">QUYẾT ĐỊNH</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_1_name">VỀ BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CỦ CHI</a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CỦ CHI</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><i>Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003; <br/> Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;<br/> Căn cứ Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận- huyện;<br/> Căn cứ Quyết định số 32/2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đổi tên Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận - huyện thành Văn phòng Ủy ban nhân dân quận - huyện;<br/> Căn cứ Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày 17/3/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố bàn hành quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận - huyện;<br/> Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện và thẩm định của Phòng Tư pháp huyện tại Văn bản số 73/TP ngày 05 tháng 4 năm 2010, </i></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b><span style="font-size:12.0pt">QUYẾT ĐỊNH:</span></b></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1"><b>Điều 1.</b> Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi. </a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2"><b>Điều 2.</b> Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 07 (bảy) ngày, kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3"><b>Điều 3.</b> Chánh Văn phòng UBND huyện, Trưởng Phòng Nội vụ huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã - thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADMAMQAwADEANQA=--> <tr> <td style="width:186.6pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="249"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:277.75pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="370"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN<br/> CHỦ TỊCH<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Lê Minh Tấn</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_2"><b><span style="font-size:12.0pt">QUY CHẾ</span></b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="loai_2_name">TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN<br/> </a><i>(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân huyện)</i></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_1"><b>Chương I</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_1_name"><b><span style="font-size:12.0pt">VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_1_1"><b>Điều 1. Vị trí và chức năng</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Vị trí</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện (sau đây gọi tắt là Văn phòng) là cơ quan chuyên môn, bộ máy giúp việc của Ủy ban nhân dân huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước; được cấp kinh phí hoạt động, chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân huyện; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Chức năng</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Văn phòng có chức năng tham mưu tổng hợp giúp Ủy ban nhân dân huyện về hoạt động của Ủy ban nhân dân huyện; tham mưu giúp Ủy ban nhân dân về công tác dân tộc; tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện về chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân; cung cấp thông tin phục vụ quản lý và hoạt động của Ủy ban nhân dân và các cơ quan nhà nước ở địa phương; đảm bảo cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Ủy ban nhân dân huyện.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_2"><b>Chương II</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_2_name"><b><span style="font-size:12.0pt">NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_2_1"><b>Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác, báo cáo sơ kết, tổng kết hoạt động, báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân huyện và các báo cáo khác của Ủy ban nhân dân huyện theo sự chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Chuẩn bị các báo cáo phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện theo quy định của pháp luật. Thực hiện công tác thông tin báo cáo định kỳ, đột xuất được giao theo quy định của pháp luật;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân huyện thông qua và giúp Ủy ban nhân dân huyện kiểm tra, đôn đốc, tổng kết việc thực hiện Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân huyện;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Theo dõi, nắm tình hình hoạt động chung của Ủy ban nhân dân huyện; tổ chức việc thu thập, tổng hợp và cung cấp thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện; chịu trách nhiệm rà soát trình tự thủ tục, thể thức văn bản trước khi trình Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Giúp Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện tổ chức thực hiện Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân huyện với Thường trực Huyện ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể huyện và các cơ quan, tổ chức khác đóng trên địa bàn huyện;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">6. Tổ chức công bố, truyền đạt các quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân huyện; các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên có liên quan. Giúp Ủy ban nhân dân huyện phối hợp với các cơ quan chức năng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các văn bản đó;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">7. Quản lý thống nhất việc ban hành văn bản của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện; tham mưu giúp Ủy ban nhân dân huyện về công tác dân tộc; công tác công văn, giấy tờ, văn thư, hành chính, lưu trữ, tin học hóa quản lý hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật thuộc phạm vi của Văn phòng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">8. Chủ trì và phối hợp với Phòng Nội vụ huyện và các cơ quan liên quan trong việc thực hiện rà soát thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân huyện, xã, thị trấn;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">9. Trình Ủy ban nhân dân huyện chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính nhà nước thuộc phạm vi của Văn phòng;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">10. Giúp Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện tổ chức tiếp công dân, tiếp nhận các đơn thư khiếu nại theo quy định;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">11. Tổ chức các phiên họp, buổi làm việc, tiếp khách và các hoạt động của Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện; đảm bảo cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Ủy ban nhân dân huyện theo quy định;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">12. Tham dự và ghi biên bản các phiên họp của Ủy ban nhân dân huyện; tổng hợp, thông tin, báo cáo kết luận của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các kết luận đó;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">13. Quản lý tài sản, trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật được giao theo quy định của pháp luật;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">14. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện giao và theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_3"><b>Chương III</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_3_name"><b><span style="font-size:12.0pt">TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_3_1"><b>Điều 3. Tổ chức bộ máy</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Văn phòng có Chánh Văn phòng, không quá 03 Phó Chánh Văn phòng và các công chức khác.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Chánh Văn phòng là người đứng đầu cơ quan Văn phòng, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và trước pháp luật về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Phó Chánh Văn phòng là người giúp Chánh Văn phòng chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng về nhiệm vụ được phân công. Khi Chánh Văn phòng vắng mặt, một Phó Chánh Văn phòng được Chánh Văn phòng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">c) Việc bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, cho từ chức, thực hiện chế độ, chính sách đối với Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Công chức chuyên môn, nghiệp vụ làm công tác Văn phòng phải là những người có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, am hiểu về ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách, theo dõi; được áp dụng chế độ, chính sách đãi ngộ theo quy định của pháp luật; được bố trí tương xứng với nhiệm vụ được giao.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ nêu trên, đặc điểm tình hình cụ thể đơn vị, trình độ, năng lực công chức, Văn phòng tổ chức thành các bộ phận gồm:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tổ Tiếp công dân;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tổ Tiếp nhận và trả kết quả;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tổ Tổng hợp;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tổ Kế toán - Tài vụ - Quản trị;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tổ Hành chính - Văn thư - Lưu trữ;</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">- Tổ Tin học.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_4"><b>Điều 4. Biên chế</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Số lượng biên chế cụ thể của Văn phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định trên cơ sở chỉ tiêu biên chế hành chính được Ủy ban nhân dân thành phố giao cho huyện hàng năm.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_4"><b>Chương IV</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_4_name"><b><span style="font-size:12.0pt">CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_5"><b>Điều 5. Chế độ làm việc</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện phụ trách, điều hành các hoạt động của Văn phòng và phụ trách những công tác trọng tâm. Các Phó Chánh Văn phòng phụ trách những lĩnh vực công tác được Chánh Văn phòng phân công, trực tiếp giải quyết các công việc phát sinh.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Khi giải quyết công việc thuộc lĩnh vực mình phụ trách có liên quan đến nội dung chuyên môn của Phó Chánh Văn phòng khác, các Phó Chánh Văn phòng chủ động bàn bạc thống nhất hướng giải quyết, chỉ trình Chánh Văn phòng quyết định các vấn đề chưa nhất trí giữa các Phó Chánh Văn phòng hoặc những vấn đề mới phát sinh mà chưa có chủ trương, kế hoạch và biện pháp giải quyết.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Trong trường hợp Chánh Văn phòng trực tiếp yêu cầu chuyên viên giải quyết công việc thuộc phạm vi thẩm quyền của Phó Chánh Văn phòng, yêu cầu đó được thực hiện nhưng chuyên viên đó phải báo cáo cho Phó Chánh Văn phòng trực tiếp phụ trách biết.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_6"><b>Điều 6. Chế độ sinh hoạt hội họp</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Hàng tuần, lãnh đạo họp giao ban một lần để đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ và phổ biến kế hoạch công tác cho tuần sau.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Mỗi tháng họp toàn thể cán bộ, công chức một lần.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Lịch làm việc với các tổ chức và cá nhân có liên quan, thể hiện trong lịch công tác hàng tuần, tháng của đơn vị; nội dung làm việc được chuẩn bị chu đáo để giải quyết có hiệu quả các yêu cầu phát sinh liên quan đến hoạt động của Văn phòng.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_7"><b>Điều 7. Mối quan hệ công tác</b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt">1. Đối với Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Văn phòng chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, thực hiện việc báo cáo công tác chuyên môn định kỳ và theo yêu cầu của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">2. Đối với Văn phòng Huyện ủy:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Văn phòng phối hợp với Văn phòng Huyện ủy xây dựng chương trình làm việc, lịch công tác, cung cấp thông tin, tư liệu phục vụ kịp thời sự lãnh đạo, chỉ đạo của Huyện ủy.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">3. Đối với các cơ quan chuyên môn khác thuộc Ủy ban nhân dân huyện:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Thực hiện mối quan hệ hợp tác và phối hợp trên cơ sở bình đẳng, theo chức năng, nhiệm vụ, dưới sự điều hành chung của Ủy ban nhân dân huyện, nhằm đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ chính trị, kế hoạch kinh tế - xã hội của huyện. Trong trường hợp Văn phòng chủ trì phối hợp giải quyết công việc, nếu chưa nhất trí với ý kiến của Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn khác, Chánh Văn phòng tập hợp các ý kiến và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">4. Đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội của huyện:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">Văn phòng có trách nhiệm quan hệ phối hợp thường xuyên với các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các Hội quần chúng để nắm bắt và cung cấp các thông tin có liên quan đến chỉ đạo điều hành hoạt động của Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện. Giúp Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện thực hiện Quy chế phối hợp theo quy định của pháp luật.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">5. Đối với Ủy ban nhân dân xã, thị trấn:</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">a) Văn phòng có quan hệ chặt chẽ với Ủy ban nhân dân xã, thị trấn; đôn đốc việc thực hiện các quyết định, chỉ thị và các chủ trương của Ủy ban nhân dân huyện; thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt">b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân xã, thị trấn về nghiệp vụ hành chính đảm bảo sự thống nhất trên địa bàn huyện theo quy định của Chính phủ và Ủy ban nhân dân thành phố.</p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="chuong_5"><b>Chương V</b></a></p> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><a name="chuong_5_name"><b><span style="font-size:12.0pt">ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></b></a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_8"><b>Điều 8.</b> Căn cứ Quy chế này, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện có trách nhiệm cụ thể hóa chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng, quyền hạn, trách nhiệm, chức danh, tiêu chuẩn công chức của Văn phòng phù hợp với đặc điểm của địa phương, nhưng không trái với nội dung Quy chế này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định để thi hành.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"><a name="dieu_9"><b>Điều 9.</b> Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Ủy ban nhân dân huyện có trách nhiệm thực hiện Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng sau khi được Ủy ban nhân dân huyện ký quyết định ban hành. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các vấn đề vượt quá thẩm quyền thì đề xuất, kiến nghị với Ủy ban nhân dân huyện xem xét, giải quyết hoặc bổ sung và sửa đổi Quy chế cho phù hợp./.</a></p> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> <table border="0" cellpadding="0" cellspacing="0" style="border-collapse:collapse"><!--VABWAFAATABfADIAMAAxADMAMQAwADEANQA=--> <tr> <td style="width:186.6pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="249"> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </td> <td style="width:277.75pt;padding:0in 5.4pt 0in 5.4pt" valign="top" width="370"> <p align="center" style="margin-bottom:6.0pt;text-align:center"><b>TM. ỦY BAN NHÂN DÂN<br/> CHỦ TỊCH<br/> <br/> <br/> <br/> <br/> Lê Minh Tấn</b></p> </td> </tr> </table> <p style="margin-bottom:6.0pt"> </p> </div> <!--LdABoAHUAdgBpAGUAbgBwAGgAYQBwAGwAdQBhAHQALgB2AG4A--></div> </div>
<div id="divThuocTinh"> <h1 style=""> <span> </span></h1> <div class="px10"> </div> <table cellpadding="2" rules="all" style="font-size: 11px; border: 1px solid #AFAFAF; line-height: 18px;"> <tr align="left" valign="top"> <td width="90px"> <b>Số hiệu:</b> </td> <td width="180px"> 01/2010/QĐ-UBND </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px" width="20px"> </td> <td width="110px"> <b>Loại văn bản:</b> </td> <td width="110px"> Quyết định </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td> <b>Nơi ban hành:</b> </td> <td> Huyện Củ Chi </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"> </td> <td> <b>Người ký:</b> </td> <td> Lê Minh Tấn </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td> <b>Ngày ban hành:</b> </td> <td> 13/04/2010 </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"> </td> <td> <b> Ngày hiệu lực:</b> </td> <td class="text-green"> <span onmouseout="hideddrivetip()" onmouseover="LS_Tip(13,0)">Đã biết</span> </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td> <b>Ngày công báo:</b> </td> <td class="text-green"> Đã biết </td> <td style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"> </td> <td> <b>Số công báo:</b> </td> <td class="text-green"> Đã biết </td> </tr> <tr align="left" valign="top"> <td colspan="3" style="border-bottom: 0px; border-top: 0px"></td> <td> <b>Tình trạng:</b> </td> <td class="text-red"> <span onmouseout="hideddrivetip()" onmouseover="LS_Tip(13,0)">Đã biết</span> </td> </tr> </table> <div class="px10"> </div> </div>
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-01-2010-QD-UBND-Quy-che-to-chuc-hoat-dong-Van-phong-Uy-ban-nhan-dan-104764.aspx
"Quyết định 2541/QĐ-UBND 2021 phê duyệt Đề án Xử lý chất thải rắn tỉnh Hải(...TRUNCATED)
"<div class=\"content1\">\n<div>\n<div>\n<table border=\"0\" cellpadding=\"0\" cellspacing=\"0\" sty(...TRUNCATED)
"<div id=\"divThuocTinh\">\n<h1 style=\"\">\n<span>\r\n Quy(...TRUNCATED)
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Tai-nguyen-Moi-truong/Quyet-dinh-2541-QD-UBND-2021-phe-duyet-De-an-Xu-ly-chat-thai-ran-tinh-Hai-Duong-488553.aspx
Quyết định 531/QĐ-TTg 2023 Danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục
"<div class=\"content1\">\n<div>\n<div>\n<table border=\"0\" cellpadding=\"0\" cellspacing=\"0\" sty(...TRUNCATED)
"<div id=\"divThuocTinh\">\n<h1 style=\"\">\n<span>\n</span></h1>\n<div class=\"px10\">\n</div>\n<ta(...TRUNCATED)
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quyet-dinh-531-QD-TTg-2023-Danh-muc-bi-mat-nha-nuoc-thuoc-linh-vuc-giao-duc-566831.aspx
"Quyết định 2116/2006/QĐ-UBND xử lý di dời cơ sở sản xuất gây ô nhiễm Bến Tr(...TRUNCATED)
"<div class=\"content1\">\n<div><div>\n<table border=\"0\" cellpadding=\"0\" cellspacing=\"0\" style(...TRUNCATED)
"<div id=\"divThuocTinh\">\n<h1 style=\"\">\n<span>\n</span></h1>\n<div class=\"px10\">\n</div>\n<ta(...TRUNCATED)
https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/Quyet-dinh-2116-2006-QD-UBND-xu-ly-di-doi-co-so-san-xuat-gay-o-nhiem-Ben-Tre-196098.aspx

No dataset card yet

New: Create and edit this dataset card directly on the website!

Contribute a Dataset Card
Downloads last month
5
Add dataset card